Quê hương mỗi người chỉ một- Như là chỉ một Mẹ thôi- Quê hương nếu ai không nhớ- Sẽ không lớn nổi thành người

Thứ Tư, 25 tháng 4, 2012

Quốc gia hữu sự, thất phu hữu trách

 
Theo số thống kê (năm 1995) trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ,  Hoàng xá đã có 278 người tham gia quân ngũ, 9 thanh niên xung phong, 2 dân công hỏa tuyến, 2 người hoạt động bí mật…
Người Hoàng xá có mặt suốt hai cuộc trường chinh. Ngày 29/12/1946 ông Trần Hữu Phú đã bị thương bảo vệ Hà Nội và 2 ngày sau ông đã hy sinh tại bệnh viện dã chiến…… 11h30 ngày 29/4/1975 trước cửa ngõ đông bắc Sài Gòn, Đặng Tiến Dũng đã hy sinh.

 (Ông cựu trưởng thôn Nguyễn Gia Khánh thắp hương)

Người Hoàng xá có mặt trong hầu hết các binh chủng QĐNDVN. Trong số 52 Liệt sĩ có 34 bộ binh; 1 hải quân; 3 phòng không, không quân; 2 công binh; 2 an ninh; 7 tự vệ và 3 người con Hoàng xá cũng đã hy sinh vì sự nghiệp  giải phóng đất nước Lào và Campuchia.

Ghi nhớ và tri ân công ơn các anh đã hy sinh vì độc lập tự do của tổ quốc, Người Hoàng xá đã chọn mảnh đất đẹp nhất, trang trọng nhất dựng đài tưởng niệm ghi ơn các anh. Rất có thể hài cốt các anh vẫn còn ở đâu đó trên Việt Bắc, trong bạt ngàn Trường Sơn hùng vĩ, hay nước bạn xa xôi, nhưng các anh ra đi từ làng thì dân làng vẫn có nơi giành cho phần hồn các anh trú ngụ. Các anh sống vĩnh hằng với dân làng với Tổ quốc.



Danh sách các liệt sĩ thôn Hoàng Xá:
1.   Trần Hữu Phúc  sinh năm 1913, nhập ngũ 1945 hy sinh ngày 31/12/1946 trong cuộc chiến bảo vệ Thủ Đô
2.   Trần Hữu Năm  sinh năm 1925, nhập ngũ 1946 hy sinh ngày 10/10/1964 trong cuộc chiến bảo vệ đảo Cô Tô
3.   Cao Văn Thiệu  sinh năm 1927, nhập ngũ 1947 hy sinh năm 1947 tại chiến trường Tây Bắc
4.   Đặng Đình Phần  sinh năm 1924, nhập ngũ 1947 hy sinh tại chiến trường biên giới Việt Lào
5.   Nguyễn Xuân Thiện  sinh năm 1929, nhập ngũ 1946 hy sinh năm 1947 tại chiến trường Đắc Lắc
6.   Nguyễn Gia Nham  sinh năm 1907, tham gia Việt Minh 1945 hy sinh ngày 20/9/1948 trong trận chống càn của Pháp ngay tại đường 21B giáp thôn Đình Tràng, Liên Bạt hiện nay.
7.   Nguyễn Xuân Trạc  sinh năm 1926, nhập ngũ 1946 hy sinh 1948 khi dùng bom ba càng lao vào xe tăng Pháp trên đường 6 thuộc Hòa Bình.
8.   Trần Hữu Dê  sinh năm 1922, nhập ngũ 1947 hy sinh ngày 30/3/1949 tại Mường Tre,Hòa Bình
9.   Cao Văn Bút  sinh năm 1928, nhập ngũ 1947 hy sinh 1949 trong chiến dịch Việt Bắc
10.Nguyễn Phi Hùng  sinh năm 1925, nhập ngũ 1947 hy sinh 1949  bảo vệ tài liệu trong trận càn của giặc Pháp vào Thôn Giang làng , xã Đồng Tiến.
11.Cao Văn Hợi  sinh năm 1930, nhập ngũ 1947 hy sinh 1949 trên đường Nam Tiến
12.Đặng Đình Liêm sinh năm 1931, nhập ngũ 1949 hy sinh 1950 trong cuộc chiến đấu tại Đồng Hỉ Thái Nguyên
13.Trần Hữu Cừu  sinh năm 1920, Đội viên đội du kích hy sinh ngày 24/4/1950 trong cuộc chiến đấu tại Cầu Tây Đồng Khố ( Bị giặc pháp bắt cắt cổ )
14.Đặng Viết Khoa  sinh năm 1920. Đội viên đội du kích 1943 hy sinh trong trận chống càn ngày 24/03/1950
15.Đặng Văn Phúc sinh năm 1916. Đội viên đội du kích 1949 hy sinh trong trận chống càn ngày 24/03/1950
16.Nguyễn Văn Sâm sinh năm 1931. Đội viên đội du kích 1948 hy sinh trong trận chống càn ngày 24/03/1950
17.Đặng Viết Thanh  sinh năm 1927. Đội viên đội du kích 1948 hy sinh trong trận chống càn ngày 24/03/1950
18.Đặng Văn Vinh sinh năm 1928. Đội viên đội du kích 1946 hy sinh trong trận chống càn ngày 24/03/1950
19.Đặng Văn Cường sinh năm 1926, nhập ngũ 1946 hy sinh 1951 trong chiến dịch  Quang Trung tại phòng tuyến sông Đáy. Nhân dân Phùng Xá mai táng anh
20.Trần Hữu Mã  sinh năm 1920, nhập ngũ 1946 hy sinh 1951 trong trận chống càn Căng cu ru của Pháp ra khu Cháy Ứng Hòa
21.Đỗ Đặng Dần  ……….. hy sinh năm 1953
22. Đặng Đình Hảo  sinh năm 1929, nhập ngũ 1948 hy sinh ngày 28/5/1952 trong chiến dịch chống càn Căng cu ru của Pháp
23.Đỗ Đặng Văn sinh năm 1928, nhập ngũ 1945 hy sinh trong chiến dịch Thu đông (1953-1954) tại Nà Sản Điện Biên
24.Đặng Quang Phục sinh năm 1916, nhập ngũ 1949 bộ đội chủ lực, hy sinh tại Thanh Hóa
25.Đặng Viết Tường sinh năm 1929, nhập ngũ 1949 hy sinh ngày 16/2/1954 tren đồi A1 Điện Biên phủ.
26.Đặng Đình Lam sinh năm 1929, nhập ngũ 1947  hy sinh trong lần máy bay Pháp bắn vào cơ quan
27.Hoàng Văn Khả ( Thả) sinh năm 1928, nhập ngũ 1946 hy sinh trong chiến đấu

28.Đỗ Hùng Dũng sinh năm 1946, nhập ngũ 1967 hy sinh trên đường hành quân vào Tây Nguyên
29.Đặng Văn La ( Quang) sinh năm 1939, nhập ngũ 1961 hy sinh ngày 23/7/1967 tại chiến trường Nam bộ
30.Trần Xuân Sô sinh năm 1932, Tham gia CM 1947 nhập ngũ 1954 hy sinh 1968 tại Quảng Bình
31.Đặng Văn Kiểm  sinh năm 1947, nhập ngũ 1965 hy sinh tại Yên Thành Nghệ An
32.Trần Hữu Khiết sinh năm 1947, nhập ngũ 1966 hy sinh 1969 tại chiến trường Nam bộ
33.Cao Ngọc Luận sinh năm 1938, nhập ngũ 1963 hy sinh ngày 22/2/1969 tại Điện Bàn Quảng Nam
34.Đặng Tiến Kim sinh năm 1946, nhập ngũ 1967 hy sinh ngày 9/3/1969 tại chiến trường Tây Nguyên
35.Trần Công Khải sinh năm 1942, nhập ngũ 1962 hy sinh ngày 15/3/1969 tại chiến trường miền nam.
36.Nguyễn Vũ Quang sinh năm 1951, nhập ngũ 1969 hy sinh 1970 tại mặt trận phía nam
37.Hoàng Văn Khánh sinh năm 1945, nhập ngũ 1964 hy sinh tại chiến trường Nam bộ
38.Đặng Trọng Phu sinh năm 1942, nhập ngũ 1967 hy sinh 1971 tại cánh đồng Chum ( Lào)
39.Đặng Duy Bổng sinh năm 1950, nhập ngũ 1966 hy sinh ngày 20/2/1971 tại chiến trường Bình Định
40.Đặng Viết Mộng sinh năm 1943, nhập ngũ 1960 hy sinh bảo vệ cầu tại Quảng Bình
41.Hoàng Văn Thắng  sinh năm 1948, nhập ngũ 1967 hy sinh 1974 tại mặt trận phía nam.
42.Đặng Văn Cấp sinh năm 1941, nhập ngũ 1972 hy sinh 1974 tại chiến trường Quảng Trị
43.Nguyễn Phúc Thái  sinh năm 1955, nhập ngũ 1971 hy sinh ngày 07/5/1974 tại Kỳ Thạch, Tam Kỳ
44.Trần Hữu Thịnh sinh năm 1952, nhập ngũ 1969 hy sinh 1974 tại chiến trường Nam bộ
45.Nguyễn Văn Đức  sinh năm 1952, nhập ngũ 1968 hy sinh tại chiến trường Nam bộ
46.Nguyễn Minh Đạt  sinh năm 1955, nhập ngũ 1972 hy sinh tại chiến trường Nam bộ
47.Đặng Văn Dũng sinh năm 1955, nhập ngũ 1972 hy sinh 1975 tại chiến trường Nam bộ
48.Đặng Đình Thành sinh năm 1954, nhập ngũ 1972 hy sinh 1975 tại chiến trường Quảng Nam
49.Đặng Tiến Dũng sinh năm 1955, nhập ngũ 1972 hy sinh ngày ../4/1975 tại đông bắc Sài Gòn
50.Vô Danh liệt sĩ

Danh sách trong cuốn Làng Hoa Đình so với bia ghi công của Làng có những trường hợp không có và không hoặc không trùng tên. Việc tra cứu bổ xung là cần thiết.

1.Nguyễn Xuân Thiệu hay Thiện
2.Trần Hữu Phú hay Phúc
3. Đặng Quang Hùng
4. Đặng Viết Tuệ
5.Cao Năng Trí
6. Đặng Viết Thận
7. Đặng Ngọc Hoan
8. Nguyễn Quốc Hội
    
Nguồn : Từ cuốn Làng Hoa Đình của cố cử nhân Nguyễn Phúc Tăng
Ảnh và BS do Đỗ Đặng Biên thực hiện

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét